Nhôm 6061 và 7005 hiện đang được mọi người sử dụng trong rất nhiều ngành nghề. Nhiều khi, khách hàng sẽ phân vân, so sánh nhôm 6061 và 7005 không biết là nên chọn loại này. Vậy trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ đưa ra các điểm khác biệt để bạn có sự lựa chọn phù hợp nhất cho mình.
Tìm hiểu về loại nhôm 6061
Nhôm 6061 là dòng hợp kim nhôm, là sự kết hợp giữa các nhân tố nhôm với cả magnesium (tỷ lệ khoảng 1% theo trọng lượng) và silicon (tỷ lệ khoảng 0,5% theo trọng lượng). Bên cạnh đó, nó còn pha trộn với một loạt những vật liệu khác như sắt, kẽm, crom, đồng, mangan và cả titan. Nhôm 6061 có tính chất cơ bản là cứng cáp, mạnh mẽ, và dễ dàng hàn nối. Loại nhôm này thường hay được sử dụng để làm khung hoặc sườn của xe đạp, hoặc có thể là khung máy bay, hay tàu thuyền …
Hầu hết hợp kim nhôm 6061 đều có tỷ trọng và độ cứng như nhau, nhưng về độ bền sẽ khác đi tùy theo sự kết hợp “đặc biệt” với các hợp kim khác. Đồng thời nó cũng tùy thuộc vào bí quyết tinh luyện nhôm hay là kỹ thuật xử lý nhiệt, thường được sử dụng để sản xuất cho ra sản phẩm.
Hợp kim nhôm 6061 hiện nay gồm có 3 loại:
- 6061-O là 1 hợp kim ủ mềm, đây là hợp kim yếu nhất trong ba loại phổ biến. Nó thường quá yếu để dùng sản xuất các ống khung (sườn) xe đạp.
- 6061-T4 là 1 sản phẩm có được nhờ việc xử lý nhiệt, hợp kim nhôm này có tuổi tự nhiên, tầm khoảng cứng hơn hai lần so với 6061-O.
- 6061-T6 cũng là 1 loại sản phẩm có được từ việc xử lý nhiệt, đây là 1 hợp kim nhân tạo. Nó có độ cứng cao hơn 2,5 lần so với 6061-O. Hợp kim nhôm 6061-T6 có lẽ hiện nay là vật liệu được dùng phổ biến nhất để làm khung của xe đạp đời mới hiện nay. Và cũng được dùng để làm những thứ khác như derailleurs, hay giò dĩa và ghi-đông và potant.
Tìm hiểu về loại nhôm 7005
Nhôm 7005 là 1 dòng hợp kim nhôm, đây chính là sự kết hợp giữa các vật liệu nhôm với kẽm (chiếm khoảng 4,5% theo trọng lượng). Nhưng đôi khi còn có pha trộn với1 loạt các vật liệu khác như magie, sắt, silic, đồng, crom, mangan và titan.
Hợp kim nhôm 7005 không cần phải qua việc xử lý nhiệt nên không tốn kém để có đủ độ cứng. Nhưng nó lại phải tăng cường dùng nhiều vật liệu hơn, để có thể gia cố độ cứng. Chính điều này đã giải thích tại sao nhôm 7005 nếu như không qua xử lý nhiệt sẽ có giá thành thấp tuy nhiên trọng lượng thì lại tăng lên.
So sánh giữa nhôm 6061 và 7005
Có hai lý do chính khiến cho nhôm 6061 và nhôm 7005 được sử dụng nhiều nhất hiện nay, đặc biệt trong ngành công nghiệp xe đạp. Thứ nhất là do nguồn nguyên liệu có giá thành rẻ, hơn nữa nó cũng dễ chế tạo và không quá phức tạp như là sản xuất khung carbon.
Dưới đây là chi tiết về bảng so sánh giữa nhôm 6061 và 7005:
Thông tin so sánh | Nhôm 6061 | Nhôm 7005 |
Khả năng chịu lực ép | 45.000 psi | 51.000 psi |
Độ cứng | Cao | Cao hơn nhôm 6061 10% |
Xử lý nhiệt | Có | Không |
Gia cố vật liệu | Không | Tăng cường nhiều hơn để gia cố về độ cứng |
Trọng lượng | Nhẹ hơn | Nặng hơn |
Giá thành | Cao hơn | Thấp hơn |
Khả năng gia công | Dễ gia công hơn | Khó gia công hơn |
Thành phần hợp kim | Chứa khoảng 97,9% nhôm, 0,6-1,2% silic, 0,25% đồng, 0,25% crôm, 0,15-0,35% magiê, 0,15% titan và các nguyên tố nhỏ khác | Chứa khoảng 90-95% nhôm, 1,2-2,0% đồng, 2,1-2,9% magiê, 0,18-0,28% crôm, và ít các nguyên tố khác |
Đặc tính cơ học | Có tính dẻo tốt, có thể gia công và hàn dễ dàng, chịu được áp lực tốt. Thường được sử dụng trong các ứng dụng cần độ bền cao như đồ gá đỡ, ống dẫn nước, khung xe đạp, v.v. | Có độ cứng và độ bền cao hơn so với 6061, nhưng khó hàn và gia công hơn. Thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi chịu được áp lực và đòi hỏi độ cứng cao như các bộ phận máy bay, vũ khí, v.v. |
Khả năng chống ăn mòn | Có khả năng chống ăn mòn cao hơn so với Nhôm 7075 | Do hàm lượng đồng trong nhôm 7075 cao hơn Nhôm 6601, mà đồng là kim loại dễ sinh phản ứng hóa học với môi trường. |
Màu sắc và bề mặt | Màu của nhôm 6061 thường là màu bạc nhạt | Nhôm 7075 có thể có màu bạc nhạt hoặc bề mặt màu đen do quá trình xử lý |
Ứng dụng | Nhôm 6061 thường được sử dụng trong sản xuất đồ gá, khung xe đạp, các bộ phận máy móc và ứng dụng chịu lực không quá lớn. | Nhôm 7075 thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ cứng và chịu lực cao như trong ngành hàng không và vũ trụ |
Cường độ chảy | Nhôm 6061 có cường độ năng suất 276MPa không hề yếu | Có cường độ chảy cao hơn và có thể chịu được về áp lực và tác động lớn hơn so với Nhôm 6061 |
Dẫn nhiệt | Nhôm 6061 có tính dẫn nhiệt cao hơn | Có tính dẫn nhiệt thấp hơn |
Dẫn điện | Nhôm 6061 có điện trở suất thấp hơn và phù hợp hơn nhôm 7075 để sản xuất các bộ dẫn điện | Nhôm 7075 là chất dẫn điện tốt |
Khả năng chịu nhiệt | Điểm nóng chảy của Nhôm 6061 là 582°C – 652°C, nên Nhôm 6061 chịu được nhiệt độ cao hơn | Điểm nóng chảy Nhôm 7075 là 477°C – 635° |
Anoots hóa | Hiệu ứng anot hóa của Nhôm 6061 cao hơn khá nhiều so với Nhôm 7075 | Hiệu ứng anot hóa thấp hơn |
Vậy chúng ta nên lựa chọn nhôm 6061 hay nhôm 7005
Như đã chia sẻ, cả 2 loại nhôm 6061 và nhôm 7005 đều được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp xe đạp. Nên cũng ta sẽ dựa vào đặc tính đó để xem nên chọn loại nhôm nào nhé.
Hợp kim nhôm 6061 sẽ có tính chất là nhẹ và cứng do đã phải trải qua quá trình xử lý nhiệt, nên là giá thành của khung nhôm 6061 hiện nay rất cao. Nhưng cũng tùy thuộc vào các vấn đề xử lý nhiệt, nên nhôm 6061 vẫn có giá tương đương với nhôm 7005 và nhôm 6061 cũng chiếm thị phần lớn trên thị trường. Còn nhôm 7005 thường được dùng để sản xuất những sản phẩm cao cấp hơn và không phải trải qua quá trình xử lý nhiệt.
Có những thí nghiệm đã chứng minh rằng có sự khác biệt khá lớn giữa nhôm 6061 và nhôm 7005, nhưng nó cũng chỉ là rất nhỏ. Tóm lại là hiện nay nhôm 6061 vẫn được sử dụng khá nhiều, vì nó dễ dàng xử lý và có thể giảm thiểu chi phí khi sản xuất khung xe đạp.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về việc so sánh giữa nhôm 6061 và 7005. Tuy là hai loại hợp kim nhôm này cũng tương tự nhau, tuy nhiên chúng vẫn có những yếu tố để tạo nên khác biệt riêng.